Cần hỏi vể bản thuyết minh đầy đủ cho hệ thống tổng đài Siemens HIPATH1190

THUYẾT MINH TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
1. Tổng quan:
– Siemens – HiPath 1190 là loại tổng đài đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp cỡ vừa và nhỏ.
– HiPath 1190 được thiết kế theo module nên rất uyển chuyển trong việc cấu hình phù hợp với những nhu cầu rất khác nhau của các doanh nghiệp cơ vừa và nhỏ.
– HiPath 1190 được thiết kế cho phép các doanh nghiệp có thể thực hiện tối đa những tính năng tiên tiến nhất mà tổng đài hiện đại cần có.
– Đáp ứng tối đa nhu cầu thông tin liên lạc của doanh nghiệp.
– Tối đa hoá giá trị sử dụng hệ thống tổng đài và giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu.
2. Cấu trúc hệ thống:
– HiPath 1190 có cấu hình cơ bản gồm: Một bộ khung tổng đài có 10 rãnh cắm,sử dụng được từ 8 trung kế tới 16 trung kế cho từ 10 thuê bao tới 80 thuê bao. NgoàI ra HiPath 1190 còn có một khung phụ tổng đài có 10 rãnh cắm.Có thể nâng cấp tối đa 32 trung kế cho 140 thuê bao.
– Mainboard với 8 tới 24 cổng c/d dùng cho keyphone (Bàn lập trình)
– Máy nhánh analog, keyphone hoặc digital.
– Ghi dữ liệu cước.
– Giao tiếp V24.
– Cổng USB để chuyền dữ liệu nhanh hơn.
– Phần mềm lập trình sẵn dễ quản lý và sử dụng.
– Phần mềm nâng cấp miễn phí.
– Keyphone Profiset E3030.
Các loại card mở rộng gồm:
– Card EB400 (Bốn trung kế)
– Card EB800 (Tám trung kế)
– Card EB010 (Mười thuê bao)
– Card EB206 (Hai trung kế và 6 thuê bao)
– Card EB210 (Hai trung kế và 10 thuê bao)
– Card ADSL: Dùng để kết nối Internet
– Card ISDN 2port: Card 2 cổng ISDN
– Card ISDN 5port: Card 5 cổng ISDN
– Card UPOE 8port: Card 8 cổng điện thoại kỹ thuật số
– Entry Voice Mail: Hộp thư thoại (24 hộp thư,dung lượng 2h).
– Card TME: Card E1(trung kế luồng)
– Fax/DID: Kiểm tra tín hiệu fax và trả lời tự động có sẵn trên MB
3. Các thông số chính:
3.1. Dung lương hệ thống:
– Máy nhánh (analog + digital) : 143
– Trung kế E1 : 45
– Trung kế ISDN (So) : 20
– Trung kế analog : 32
3.2. Nguồn cung cấp;
– Xoay chiều: 110V -> 230V,50/60Hz
– Một chiều:
3.3. Điều kiện môi trường:
– Nhiệt độ: -5oC => 45oC
– Độ ẩm tương đối: 5% => 95%
3.4. Giao diện hệ thống:
– Trung kế.
• Euro- ISDN: So/S2M,giao thức DSS1.
• US-ISDN: BRI, T1/PRI.
• Các giao diện chung kế analog, E&M.
• Giao diện trung kế E1.
• Giao diện kết nối nhắn tin vô tuyến.
– Giao diện kết nối mạng:
• So/S2(E1): các giao thức CorNet-N, CorNet-NQ.
• IP : CorNet–IP.
• Tương tự: Các giao thức tương tự.
– Giao diện thuê bao:
• UPOE: 2 dây cho các máy điện thoại số optiset E, optipoint 500/600
• So/So Bus:kết nối cho các đầu cuối ISDN, PC, Fax.
• a/b (analog): các đầu cuối tương tự 2 dây (điện thoại/fax analog, modem…).
• DECT/GAP:giao diện vô tuyến cho các đầu cuối không dây,cấu trúc mạng tế
bào.
– Dao diện quản trị ứng dụng:
• V24, dị bộ, tối đa 19,2 kbit/s
• Các giao thức TCP/IP, PPP, FTP, HTTP …
4. Tính năng của hệ thống.
4.1. Tính năng cơ bản:
– Khả năng đánh số mềm dẻo.
Kế hoạch đánh số nội bộ cho phép các máy nội bộ có thể đánh số theo tầng,theo nhóm một cách linh hoạt.
– Nhạc chờ và thông báo.
Thuê bao có thể đưa đối phương vào trạng thái chờ(hold) để thực hiện thảo luận hay làm việc gì khác khi quay trở lại cuộc thoại.Đối phương được chờ có thể được nghe các bản nhạc chờ
– Gọi vào nhờ sự hỗ trợ của đIện thoại viên.
Hệ thống cho phép lập trình hướng các cuộc gọi từ các trung kế nhất định đến bàn đIện thoại viên (hay một thuê bao bất kỳ) và đIện thoại viên sẽ thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi đến thuê bao nội bộ theo yêu cầu. Gọi vào trực tiếp Các thuê bao nội bộ có thể được gọi đến trực tiếp từ mạng công cộng không thông qua nhân viên trực nhờ có tính năng DID Người gọi từ bên ngoài có thể được nghe một lời chào và hướng dẫn quay số ghi âm được .Các trường hợp quay sai số ,không quay số ,thuê bao đang bận hoặc không nhắc máy có thể lập trình để đổ chuông vào điện thoại viên hay trượt sang thuê bao khác hoặc hệ thống trả lời tự động,hộp thư thoại.
– Khả năng kết nối mạng đồng nhất.
Các loại đầu cuối mà HiPath 1190 hỗ trợ gồm có.
Điện thoại thường ,máy fax,đIện thoại ISDN ,điện thoại kỹ thuật số, Các mạng LAN có thể được kết nối trực tiếp với HiPath 1190.Thông qua kết nối này,các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với hệ thống tổng đài và có thể xây dựng các ứng dụng tích hợp máy tính – điện thoại. Hệ thống cũng cho phép các kết nối sử dụng TCP/IP để có thể cung cấp các dịch vụ internet,email…
– Tính cước chính xác :
Hệ thống có khả năng tính cước cho từng thuê bao.Thông tin cước có thể được hiển thị tại chỗ trên máy đIện thoại co màn hình và tập trung toàn hệ thống được ghi lại vào vùng nhớ đệm và được đưa ra liên tục trên các cổng V24
– Dịch vụ đêm:
Hệ thống phân biệt hai chế độ hoạt động ngày và đêm(giờ làm việc /giờ nghỉ).Vị trí trực điện thoại, mức phục vụ của từng thuê bao có thể khác nhau ở hai chế độ trên.Có thể áp dụng dịch vụ này để khoá các thuê bao khi hết giơ làm và chuyển tất cả các cuộc gọi đến sau giờ làm tới vị trí nhân viên bảo vệ,trực đêm. Dịch vụ đêm có thể được kích hoạt không tự động bởi đIện thoại viên hoặc tự động theo giờ trong ngày.
4.2. Tính năng đIện thoại viên:
– Trả lời nhiều cuộc gọi cùng lúc :
Bàn điện thoại viên có các phím khác nhau cho việc trả lời các cuộc gọi nội bộ,từ bên ngoàI cũng như các cuộc gọi cá nhân.Các phím này cho phép điện thoại viên chuyển qua lại giữa các cuộc gọi nói trên.Khi điện thoại viên trả lời một cuộc gọi ,các cuộc gọi khác tự động chuyển sang trạng thái chờ.
– Kiểm soát trạng tháI cuộc gọi:
• Bàn điện thoại viên có khả năng hiển thị trạng thái các cuộc gọi thông qua các đèn LED.
• Các đèn LED có thể sáng ,nháy châm hay nháy nhanh tuỳ theo trạng thai cuộc gọi.
• Khi bàn điện thoại viên rỗi,nếu có cuộc gọi vào, sẽ có tín hiệu chuông báo hiệu cho điên thoại viên về cuộc goi đang tới.Độ lớn của chuông có thể được điêù chỉnh bằng hai phím (+ và -) trên bàn điện thoại viên. Cùng với chuông reo, đèn LED chỉ thị cũng nhấp nhay, khi bàn đIện thoại viên bận, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng đèn LED nhấp nháy mà thôi.
• Các thông tin mà bàn điện thoại viên cung cấp bao gồm ngày,giờ,số lượng cuộc gọi đang chờ,số máy lẻ đang gọi,trạng thái của các cuộc gọi và các máy lẻ.
– Giữ cuộc gọi:
Tính năng này cho phép điện thoại viên giữ một cuộc gọi khi máy lẻ được gọi đến đang bận.Khi máy lẻ này đã rỗi ,máy lẻ rung chuong và tự động kết nối với bên đang chờ. Máy lẻ đang bận khi có một máy khác đang chờ trong trường hợp này sẽ nhận được một tín hiệu báo hiệu.Bên đang chờ khi đó được nghe tín hiệu nhạc chờ.
– Xen giữa cuộc gọi:
Trong trường hợp khẩn cấp,điện thoại viên có thể xen vào một cuộc gọi đang diên ra băng một phím chức năng .Một tín hiệu báo hiệu boá hiệu sẽ phát ra cho các bên đang
 – Cuộc gọi xếp hàng chờ:
Các cuộc gọi tới bàn đIện thoại viên đang bận được đặt vào một hàng đợi tuần tự___________.Điện thoại viên có thể trả lời các cuộc gọi này theo trình tự đến của các cuộc gọi bằng cắch nhấn chỉ một phím chức năng.
– Chỉ thị thông tin về các cuộc gọi đang chờ:
Các thông tin về các cuộc gọi bình thường và các cuộc gọi khẩn cấp đang chờ xử lý được chỉ thị trên bàn điện thoại viên.
– Hiển thị trạng tháI của các nhóm trung kế:
Trạng thái (bận/rỗi) của các nhóm trung kế được hiển thị trên màn hình của bàn điện thoại viên.
– Hiển thị tên gợi nhớ :
Tên người sử dụng ,số máy lẻ, tên gán cho nhóm trung kế hay các số quay tắt cũng được hiển thị trên màn hình đIện thoại viên.
– Khả năng làm việc không gián đoạn:
Tính năng này cho phép điện thoại viên rút ra khỏi cuộc gọi ngay sau khi chuyển thoại xong.Khi bên bị gọi nhấc máy ,bên đang chờ sẽ tự động được kết nối không cần điện thoại viên tham gia.
4.3. Tính năng người sử dụng:
– Mã số cá nhân :
Hệ thống tổng đài có các mã số cá nhân cho các người sử dụng .Người sử dụng có thể gõ vào pin code của mình tại mỗi máy khác và sử dụng tất cả các cấp dịch vụ tại máy này như máy tại bàn mình.
– Quay số tắt:
Thuê bao có thể dùng các mã dịch vụ ngắn gọn định trước để quay các số đài,mỗi thuê bao có riêng 10 số quay tắt.
– Quay lại các số vừa gọi:
Thuê bao có thể quay một mã dịch vụ để nhờ hệ thống lưu lại số vừ quay và có thể thực hiện quay lại số đó chỉ bằng một mã dịch vụ.
– Gọi lại khi bị gọi bận hoặc không trả lời:
Tính năng này cho phép thuê bao nội bộ sau khi gọi tới một thuê bao đang bận nhập vào một mac dịch vụ.Khi máy thứ hai trở lên rỗi,máy thứ nhất được rung chuông.Khi máy thứ nhất nhấc lên, máy thứ hai lại rung chuông và khi nhấc tổ hợp kết nối được thiết lập. Khi cuộc gọi không được trả lời sau một khoảng thời gian nhất định,tính năng cũng được thực hiệnmột cắch tương tự.Khi máy thứ nhất nhấc máy gọi,máy thứ nhất được tự động rung chuông và khi nhác máy,kết nối được lập tức thiết lập.
– Chuyển tiếp cuộc gọi:
Cuộc gọi có thể được chuyển từ thuê bao này đến thuê bao khác trước hoặc sau khi đích chuyển trả lời.
– Chuyển hướng cuộc gọi:
Cuộc gọi được chuyển sang một thuê bao khác khi một thuê bao kích hoạt chế độ này.Thuê bao có thể có một đích chuyển hướng cố định hay tự định nghĩa,đích có thể nằm trong hoặc nghoài hệ thống.
– Nhấc máy hộ :
Một thuê bao có thể nhấc máy hộ một thuê bao khác khi thuê bao khác đổ chuông
.Không cần chỉ định số thuê bao đang đổ chuông nếu ở trong cùng nhóm nhấc máy hộ.
– Gĩư cuộc gọi:
Thuê bao có thể đưa đối phương vào trạng thái chờ để thực hiện thảo luận hay làm việc gì khác khi quay trở lại cuộc thoại.Đối phương bị chờ sẽ có thể nghe các bản nhạc chờ
– Gác cuộc gọi :
Thuê bao có thể tạm gác một cuộc gọi ,đặt máy hay thực hiện một cuộc gọi khác trước khi quay lại cuộc gọi bị gác.
– Báo thức :
Thuê bao có thể đặt một thời đIểmm để hệ thống tạo ra báo hiệu chuông cho thuê bao vào đúng thời đIểm đó.
– Chống quấy rày:
Thuê bao có thể kích hoạt chế độ chống quấy rày,khi đó các thuê bao khác trừ những thuê bao có quyền sẽ nghe thấy tín hiệu bận khi gọi đến và máy của thuê bao đang ở chế độ DND sẽ không đổ chuông.
– Bắt giữ cuộc gọi:
Thuê bao có thể quay một mã để số chủ gọi đang gọi cho mình in ra ở máy in hay hiện lên bàn đIện thoại viện.
– Hội nghị :
Các thuê bao có thể thiêt lập những cuộc đàm thoại hội nghị lên đến 8 người
– Cuộc gọi chờ:
Cuộc gọi đến một thuê bao đang bận có thể được chờ,thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu bằng âm gõ cửa và thuê bao chủ sẽ nghe hồi âm chuông.
– Đường dây nóng :
Thuê bao ở chế đọ hotline khi nhấc máy ,hệ thống sẽ đỏ chuông ở một đích mà không cần quay số .Đích có thể ở trong hay ngoàI hệ thống.Có hai kiếu hotline:ngay lập tức và sau một số giây nhất định.
– Đàm thoại không cần nhắc mái:
Thuê bao số không cần nhấc máy có thể đàm thoại đuợc ngay.
– Hiện cước :
Thời gian cuộc gọi và cước phí do hệ thống tính toán dựa trên các xung tính cước của
mạng công cộng có thể được hiển thị trên màn hình máy điện thoại số.
– Gửi tin nhắn:
Các máy số có màn hinh có thể gửi tin nhắn cho nhau.Có những bản tin nhắn được lập trình sẵn hoặc có thể tự soạn nội dung bằng bàn phim chữ cái.
– Fax/DID : Kiểm tra tín hiệu fax và trả lời tự động có sẵn trên MB
– Lập trình từ xa:
Toàn bộ lập trình của tổng đàI được ghi vào máy tính,khi cần sự thay đổi thì chỉ việc gửi mail,sau đó cắm qua cổng USB của tổng đài rồi update thông tin lập trình từ máy tính vào.
– Các dịch vụ ISDN :
HiPath 1190 có khả năng cung cấp và chuyển tiếp các dịch vụ ISDN của mạng công cộng đến người dùng một cách trong suốt.
• Hoàn thành cuộc gọi nếu thuê bao bận(CCBS call complete to Busy Subscriber)
• Cuộc gọi trước bận (CFB call forward Busy)
• Cuộc gọi trước không trả lời (CFNR call forward no reply)
• Cuộc gọi trước không thuận tiện (CFU call forward unconditional)
• Chuyển cuộc goi: ( AOC call charge )
• Gọi vào trực tiếp: (Direct inward dialing )
• Chủ gọi từ mang công cộng có thể gọi trực tiếp vào thuê bao của hệ thống
• Hiện số người gọi (CLIP): Số máy người gọi được hiện trên màn hình thuê bao bị gọi
• Cấm hiện số người gọi (CLIR): Số máy ngưòi gọi không được hiện trên màn hình thuê bao bị gọi
• Hiện số kết nối (COLP): Số máy đang được kết nối có thể được hiển thị trên màn hình người gọi
• Cấm hiên số kết nối (COLR): Số máy đang được kết nối có thể không được hiển thị trên màn hình người gọi
• Nhiều số thuê bao (MSN): Các thuê bao nối vào cổng So có thể có số riêng theo kế hoạch đánh số của hệ thống để người gọi bên ngoài gọi trực tiếp vào.
• Gọi từ một điểm tới nhiều điểm (PMP Point to Multipoint)
• Gọi từ một điểm tới một điểm (PP Point to Point)
• So trunk lines supporting So bus
5. Thiết bị đIện thoại viện:
Điện thoại viên có nhiệm vụ tiếp nhận các cuộc gọi từ bên ngoài và phân phát cho các thuê bao bên trong hệ thống ,giải đáp ,hỗ trợ các thuê bao thiết lập cuộc gọi và có thể giám sát hoạt động của toàn hệ thống cũng như theo dõi chi tiết các cuộc gọi ra. Hệ thống được trang bị bàn điện thoại viên keyphone E3030 với những tính năng nổi bật như:
– Đàm thoại không cần nhấc tổ hợp phím
– Hai phim +/- tăng giảm âm lượng
– 16 phím chức năng lập trình được kèm đèn hiển thị
– Cổng cho handsfree
– Cổng USB kết nối máy tính
– Hai cổng giao diện adapter
– Khoá máy bằng mật mã riêng
– Loa sbeakerphone